Hãy so sánh và lựa chọn một trong 5 bên cho vay.
Khoản vay 0%
Số tiến tối
đa 20 000 000 VNĐĐộ tuổi
18 đến 60Thẻ Trực Tuyến
Số tiến tối
đa 15 000 000 VNĐĐộ tuổi
22 đến 60Giảm 50% với code 1778
Số tiến tối
đa 25 000 000 VNĐĐộ tuổi
18 đến 60Với lãi suất 0%
Số tiến tối
đa 20 000 000 VNĐĐộ tuổi
18 đến 600% Lãi suất!
Số tiến tối
đa 10 000 000 VNĐĐộ tuổi
22 đến 60Địa chỉ: Việt Nam
Số điện thoại: -
Email: info@soscredit.vn
Lãi suất hàng năm tối đa (APR): 20%
Khi vay 2 000 000 VNĐ trong 3 tháng, phí 100 000 VNĐ, tổng chi phí 2 100 000 VNĐ, APR 20%.
Địa chỉ: Tầng 2, 81 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bến Thành, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 1 900 988 954
Email: info@vayvnd.vn
Lãi suất hàng năm tối đa (APR): 18%
Khi vay 2 000 000 VNĐ trong 6 tháng, phí 500 000 VNĐ, tổng chi phí 3 000 000 VNĐ, APR 18%.
Địa chỉ: 21 Nguyễn Trung Ngạn, Phường Bến Thành, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 1 800 646 475
Email: marketing@moneyveo.vn
Lãi suất hàng năm tối đa (APR): 18.25%
Khi vay 1 000 000 VNĐ trong 3 tháng, phí 45 625 VNĐ, tổng chi phí 1 045 625 VNĐ, APR 18.25%.
Địa chỉ: Việt Nam
Số điện thoại: -
Email: info@credify.vn
Lãi suất hàng năm tối đa (APR): 20%
Khi vay 2 000 000 VNĐ trong 3 tháng, phí 1 00 000 VNĐ, tổng chi phí 2 100 000 VNĐ, APR 20%.
Địa chỉ: Số 01 , Đường Quang Trung , Phường 10 , Quận Gò Vấp , Thành phố Hồ Chí Minh , Việt Nam.
Số điện thoại: 1 900 636 727
Email: nga_ntt@moneycat.vn
Lãi suất hàng năm tối đa (APR): 18.25%
Khi vay 2 000 000 VNĐ trong 3 tháng, phí 1 500 000 VNĐ, tổng chi phí 3 500 000 VNĐ, APR 18.25%.
Trước khi bạn vay, hãy đọc các điều khoản của hợp đồng vay, đảm bảo rằng bạn có thể thực hiện chúng.
Điều kiện và yêu cầu chung đối với người vay
Yêu cầu đối với người vay:
- Cư dân thường trực ở Việt Nam ở độ tuổi từ 18 đến 65 tuổi với bất kỳ lịch sử tín dụng và số điện thoại có hiệu lực.
Vay tiêu dùng
Nếu bạn cần một khoản vay với thời hạn hoàn trả dài hơn và các điều kiện khác để có được, thì khoản vay tiêu dùng sẽ là lựa chọn đúng đắn. Khoản vay tiêu dùng cho phép bạn cải thiện chất lượng cuộc sống, nhưng nó cũng đòi hỏi thêm trách nhiệm. Với một khoản vay tiêu dùng, hãy hiện thực hóa ý tưởng của bản thân!
Lãi suất hàng năm (Annual Percentage Rate APR)
Lãi suất hàng năm là tổng chi phí của khoản vay được thể hiện dưới dạng phần trăm. Việc tính lãi suất hàng năm không bao gồm các chi phí liên quan đến việc không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng vay. Lãi suất hàng năm cho những khoản vay có thể lên tới 20% mỗi năm.
Ví dụ việc tính: Khi vay 2000000 VNĐ trong 6 tháng, phí 500000 VNĐ, tổng chi phí 3000000 VNĐ, APR 18%.
Khoản tiền phạt hoặc thông tin chính sách đổi mới
Trong trường hợp nếu số tiền vay không được thanh toán trong khoảng thời gian quy định, bên cho vay có thể yêu cầu thanh toán tiền phạt từ tổng số tiền thanh toán quá hạn cho mỗi ngày trễ hạn thanh toán. Trong trường hợp nếu việc thanh toán không được thực hiện trong một thời gian dài, nếu không có sự thỏa thuận với bên cho vay, chủ nợ có quyền đơn phương chuyển việc thu hồi nợ cho các công ty thứ ba.
Thanh toán khoản vay đúng hạn sẽ hình thành một lịch sử tín dụng tốt và trong tương lai sẽ tăng cơ hội nhận được khoản vay với các điều khoản có lợi.
Phí liên quan bổ sung (Additional Associated Fees)
Nhiều hoặc tất cả các sản phẩm chúng tôi cung cấp đều đến từ các đối tác của mình, những đối tác mà chúng tôi có thể nhận được hoa hồng. Điều này có thể ảnh hưởng đến việc sắp xếp các ưu đãi và liệu một sản phẩm có được đưa vào so sánh hay không. Tuy nhiên, điều này không ảnh hưởng đến xếp hạng của chúng tôi.
Ngoài các chi phí rõ ràng như lãi suất và hoàn trả, có thể có các khoản phí ẩn khiến khoản vay cuối cùng trở nên đắt hơn so với vẻ ngoài ban đầu. Những chi phí ẩn này không phải lúc nào cũng rõ ràng và có thể có nhiều hình thức.
Một trong những chi phí ẩn phổ biến nhất là phí xử lý. Một số bên cho vay tính phí xem xét đơn xin vay, được cộng vào số tiền vay và lãi suất. Mặc dù hoạt động này bị chỉ trích và đôi khi bị luật pháp hạn chế ở nhiều quốc gia, nhưng điều quan trọng là phải cân nhắc điều này khi vay.
Phí bảo hiểm, đặc biệt là đối với bảo hiểm trách nhiệm còn lại, là một vấn đề khác thường bị bỏ qua. Các loại bảo hiểm này được thiết kế để bảo vệ cả người vay và bên cho vay nếu người vay không thể trả nợ vì những lý do như ốm đau hoặc thất nghiệp. Tuy nhiên, chi phí bảo hiểm như vậy có thể cao và có thể làm tăng đáng kể tổng chi phí cho khoản vay.
Nếu người vay muốn trả nợ trước hạn, có thể áp dụng hình phạt trả trước. Các khoản phí này nhằm mục đích bồi thường cho bên cho vay về khoản thu nhập lãi suất bị mất.
Ngoài ra, có thể tính thêm một khoản phí hoàn trả đặc biệt. Trong khi một số thỏa thuận cho vay cung cấp tùy chọn hoàn trả đặc biệt mà không có bất kỳ khoản phí bổ sung nào, thì những bên cho vay khác có thể áp dụng một khoản phí.
Tổng chi phí của khoản vay cũng có thể bị ảnh hưởng bởi việc điều chỉnh lãi suất đối với các khoản vay lãi suất thả nổi. Nếu lãi suất cơ bản tăng, chi phí của khoản vay cũng sẽ tăng.
Do đó, điều quan trọng là người vay phải xem xét cẩn thận mọi khía cạnh của thỏa thuận cho vay, không chỉ xem xét lãi suất danh nghĩa mà còn cả bất kỳ khoản phí và lệ phí bổ sung nào, để hiểu đúng về tổng chi phí của khoản vay.
Trang chủ của Vayonl.vn không phải là bên cho vay và không cho vay. Tất cả những bên cho vay được so sánh đều có giấy phép tổ chức tín dụng.